Bắt đầu từ ngày 01.07.2016, tất cả các Cảng sẽ yêu cầu nộp BẢNG XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA (VGM) bắt buộc đối với tất cả các cont hàng xuất khẩu, theo đó khách hàng cần đặt biệt chú ý đến trọng lượng vỏ cont và một số tiêu chuẩn.

Chúng tôi xin được giải thích về quy cách và tiêu chuẩn của container (kích thước và trọng lượng của container) hàng hóa (ISO) như sau:

 

 

  1. TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ – ISO (International Standards Organization): việc xác định quy cách của container căn cứ vào chiều cao bên ngoài, chiều rộng bên ngoài và chiều dài bên ngoài. Việc các container bắt buộc phải theo tiêu chuẩn ISO nhằm phù hợp với tất cả các cần cẩu, khung xe, các tuyền tàu hỏa và việc sắp xếp container trên tàu. Kích cỡ của các container thông thường như sau:
BẢNG KÍCH THƯỚC CONTAINER
BÊN NGOÀI BÊN TRONG
Dài Rộng Cao Dài Rộng Cao
20′ Standard Dry Container (Container 20DC) 6.1 2.44 2.6 5.87 2.34 2.38
40′ Standard Dry Container (Cont 40DC) 12.2 2.44 2.6 12.0 2.34 2.48
40′ High Cube Dry Container (Cont 40HC) 12.2 2.44 2.9 12.0 2.34 2.7
45′ High Cube Dry Container (Cont 45HC) 13.71 2.44 2.9 13.54 2.34 2.7
20′ Refrigerated Container (Cont lạnh 20’) 6.05 2.44 2.6 5.46 2.29 2.29
40′ Refrigerated Container (Cont lạnh 40’) 12.2 2.44 2.6 11.56 2.29 2.29
40′ High Cube Refrigerated Container (Cont lạnh 40’ cao) 12.2 2.44 2.9 11.56 2.29 2.54

 

  1. THỂ TÍCH VÀ KHỐI LƯỢNG
BẢNG THỂ TÍCH VÀ KHỐI LƯỢNG (THEO TIÊU CHUẨN ISO)
THỂ TÍCH CHỨAM3 TRỌNG LƯỢNG VỎ KG TỔNG TRỌNG LƯỢNG TỐI ĐA KGMax Gross (VGM) TỔNG TRỌNG LƯỢNG TỐI ĐA ĐÓNG ĐƯỢC KG *
20′ Standard Dry Container (Cont 20DC) 33.00 2,290 30,481 28,190
40′ Standard Dry Container (cont 40 DC) 66.54 3,628 30,481 26,852
40′ High Cube Dry Container (Cont 40 HC) 76.28 3,980 30,481 26,501
45′ High Cube Dry Container (Cont 45HC) 86.20 4,450 33,021 28,571
20′ Refrigerated Container (Cont lạnh 20) 28.60 2,949 23,950 21,050
40′ Refrigerated Container (cont lạnh 40) 58.08 4,399 30,481 26,058
40′ High Cube Refrigerated (cont lạnh 40 HC) 67.40 4,349 32,000 27,651

 

** Lưu ý: tùy theo quy định của từng nước mà trọng lượng đóng hàng có thể khác nhau. Trên đây là khối lượng đóng hàng theo tiêu chuẩn ISO. Tuy nhiên, các thông số về trọng lượng thực tế sẽ được ghi trên vỏ container đóng hang của quý khách.

  1. QUY ĐỊNH VỀ SỐ CONTAINER

Quy định về ký mã hiệu container được quy định trong tiêu chuẩn ISO 6346:1995, theo đó:

Mã ký hiệu container bao gồm 4 thành phần:

–          Mã chủ sở hữu (owner code)

–          Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier/ product group code)

U: container chở hàng thông thường (freight container)

J: thiết bị tháo rời của container (detachable freight container)

Z: đầu kéo hoặc mooc (trailers or chassis)

–          Số sê ri (Serial Number/registration number): gồm 6 chữ số, do chủ sở hưu container đặt ra theo nguyên tắc là mỗi container chỉ có 1 số serial.

–          Chữ số kiểm tra (check digit): mỗi số container (tiếp đầu ngữ và số serial) sẽ tương ứng với một chữ số kiểm tra nhằm tránh việc nhập sai số container.

Container info

 

Thực hiện: Đức Hội

Nguồn: International Standards Organization.

Sai Gon Tien Doan Corp

Liên hệ:  0902 664 798