– C/O mẫu A hoặc C/O FORM A là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) của các nước có tên ở mặt sau Mẫu . Có C/O này hàng hoá xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu.

– Chỉ được cấp khi hàng hoá được xuất khẩu sang một trong những nước được ghi ở mặt sau mẫu A và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP; và khi hàng hoá đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ do nước này quy định.

Dưới đây là danh sách các quốc gia chấp nhận C/O form A trong Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP).

Số thứ tự Quốc gia Số thứ tự Quốc gia
1 Úc 16 Slovakia
2 Canada 17 Áo
3 Nhật Bản 18 Bỉ
4 New Zealand 19 Đan Mạch
5 Na Uy 20 Phần Lan
6 Thụy Sĩ 21 Pháp
7 Mỹ 22 Đức
8 Belarusia 23 Hy Lạp
9 Bulgaria 24 Ireland
10 Cộng hòa Séc 25 Italy
11 Hungary 26 Luxembourg
12 Ba Lan 27 Hà Lan
13 Nga 28 Bồ Đào Nha
14 Tây Ban Nha 29 Thụy Điển
15 Anh

 

–                      C/O mẫu B: Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các nước, theo quy định xuất xứ không ưu đãi

–    Nơi cấp: Phòng Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI – Vietnam charmber of Comercial and Industrial) cấp các C/O. Riêng đối với C/O mẫu A hàng giày dép xk sang Châu Âu thì được cấp bởi Các phòng quản lý XNK của Bộ Công thương, một số ban quản lý khu chế xuất, khu CN

Các chứng từ cần thiết:

  1. Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN
  2. Phiếu ghi chép: có dấu đỏ của DN
  3. Mẫu C/O (A, B, T, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).

– C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.

Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).

  1. Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.
  2. Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

  1. Packing List: 1 bản gốc của DN
  2. Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”
  3. Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;

hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước

  1. Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn DN giải trình theo như các mẫu

  1. Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.

MỸ NƯƠNG – SÀI GÒN TIẾN ĐOÀN